Xuất xứ: Nhật Bản
Thiết bị phân tích phân bố kích thước hạt thực hiện phép đo thông qua phát hiện sự tán xạ ánh sáng do hạt, ứng dụng nguyên lý Mie (lý thuyết Fraunhofer). Sự phân bố kích thước cỡ hạt được xác định như sau:
+ Số lượng hạt trong hệ
+ Độ dài hạt trong hệ
+ Diện tích bề mặt hạt trong hệ
+ Thể tích hạt trong hệ
TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
Máy chính
– Thiết bị này ứng dụng lý thuyết tán xạ Mie để đo độ phân bố kích thước hạt sử dụng phương pháp tán xạ lazer.
– Thoả mãn yêu cấu chung trong phạm vi tiêu chuẩn ISO 13320-1 và USP <429>.
– Tuân theo tiêu chuẩn ASTM C1070-01, ASTM B822-02 và ASTM D4464-00.
– Thiết bị có dải động học rộng, có thể đo hạt từ xấp xỉ 0.01 µm tới 3,000 µm sử dụng môi trường phân tán lỏng (WET) hoặc từ 0.1 µm tới 3,000 µm sử dụng khí (DRY) như môi trường phân tán.
– Thiết bị này có thể đo sự phân bố kích thước hạt của những vật liệu trong dải rộng như các loại bột, nhũ tương, huyền phù, bao gồm cả nền mẫu như đất, cát…
– Phép đo tiến hành trong khoảng 60 giây, thông thường tính từ khi bắt đầu đo đến khi hiện số liệu.
– Đạt độ chính xác ± 0.6% và độ lặp lại ± 0.1% cho mẫu polystyrene chuẩn NIST khi phân tích ở chế độ WET.
– Lượng mẫu: 10 mg tới 5 g.
– Thể tích mẫu lỏng: 180 tới 250 ml khi sử dụng flow cell chuẩn và bể đựng mẫu gắn bên trong.
– Một thiết bị chân không cấp không khí cho môi trường phân tán trong phép đo DRY.
– Một nguồn nén khí khô, sạch cần thiết để phân tán các hạt trong quá trình đo DRY
Hệ thống quang:
– Thiết bị sử dụng hai nguồn sáng, một đèn diot lazer cho ánh sáng có bước sóng 650 nm (tối đa 5 mW) và một đèn LED cho ánh sáng có bước sóng 405 nm (tối đa 3 mW), giúp phát hiện cả hạt có kích thước nhỏ và kích thước lớn cùng lúc.
– Sử dụng Reverse Fourier Optics và có một detector hình nhẫn phía trước (gồm 64 mảnh), 5 detector góc rộng phía trước (tổng gồm 20 mảnh) và 3 detector tán xạ phía sau, thiết bị có khả năng quét 5000 lần/ giây.
– Góc phát hiện từ 0 tới 165o, đạt độ nhạy lớn nhất cho phép đo đồng thời hạt lớn và nhỏ.
– Detector silicon photo diode được bảo vệ bằng thấu kính thuỷ tinh nên dễ bảo dưỡng và làm sạch, hiệu quả duy trì trong thời gian dài.
– Hệ thống quang được căn chỉnh tự động bởi phần mềm điều khiển.
Máy Chính
– Nguồn điện (máy chính): Một pha, 50/ 60 Hz, 120/230 VAC, 300 VA
– Nguồn điện (PowderJet): Một pha, 50/ 60 Hz, 120/230 VAC, 1500 VA
– Nguồn điện (Bộ chân không): Một pha, 50/ 60 Hz, 120/230 VAC, tối đa 1300 W.
– Nguồn điện (máy nén khí 20 lít): Một pha, 50/ 60 Hz, 100/ 230 VAC, 600 W
– Kết nối: USB (máy chính tới máy tính)
– Môi trường vận hành: 15 ºC tới 35 ºC, độ ẩm tương đối dưới 85%, không ngưng tụ
– Kích thước (máy chính): 705 (W) x 565 (D) x 500 (H) mm
– Kích thước (PowderJet): 332 (W) x 321 (D) x 244 (H) mm
– Kích thước (Bộ chân không): 395 (W) x 300 (D) x 575 (H) mm
– Kích thước (máy nén khí 20 lít): 560 (W) x 240 (D) x 599 (H) mm
– Khối lượng (máy chính): ~ 56 kg
– Khối lượng (PowderJet): ~ 12 kg
– Khối lượng (Bộ chân không): ~ 5 kg
– Khối lượng (máy nén khí 20 lít): ~ 26 kg
Hệ thống lấy mẫu và tuần hoàn mẫu ướt (WET)
-, Bể chứa mẫu được lắp bên trong, bơm tràn lắp bên trong tự động bơm đầy khoang mẫu với thể tích lựa chọn dung dịch – môi trường phân tán (180 – 280 ml với flow cell tiêu chuẩn).
– Thiết bị điều khiển mực chất lỏng trong bể chứa mẫu là một sensor siêu âm được lắp trong hệ thống lấy mẫu.
– Thiết bị này có đầu dò siêu âm in-line với 7 mức được điều khiển bên ngoài chống lại sự kết tụ của các hạt. Thời gian siêu âm có thể được điều chỉnh và tổng thời gian siêu âm sẽ được cộng lại trong phần mềm.
– Thiết bị này có bơm ly tâm năng suất cao, có tốc độ tuần hoàn lên tới 3500 vòng/ phút, có 15 bước tăng tốc độ. Dùng bơm nhu động (lựa chọn thêm) cho dải đo nhỏ hơn, từ 0.01 tới 1000 µm.
– Một cánh khuấy giúp khuấy trộn mẫu đều với 15 bước tăng tốc độ.
– Chức năng thoát thải từng bộ phận cho phép điều chỉnh nồng độ mẫu hoặc cường độ ánh sáng truyền qua ngay cả khi một một lượng mẫu cao được đưa vào bất ngờ.
– Flow cell tiêu chuẩn rất bền và được bọc một lớp thuỷ tinh Tempax có độ truyền qua cao nhât.
– Khi flow cell được lắp trên trụ gá, khi làm sạch chỉ cần trượt trụ gá, tháo ra. Không cần dụng cụ đặc biệt hay tháo hẳn flow cell ra.
– Trụ gá được cải tiến trong thiết kế nên cả fraction cell, flow cell, dry powder cell có thể được lắp trên cùng một trụ.
– Thay đổi phương pháp đo hoặc thay đổi cell rất dễ dàng bằng cách trượt trụ mẫu mà không cần tháo bộ phận nào..
– Hệ thống ống dẫn phù hợp với nước và ethanol, trong khi ống chịu dung môi được sử dụng theo yêu cầu.
– Fraction cell: lựa chọn thêm.
– Paste cell: lựa chọn thêm.
– Auto sampler: lựa chọn thêm.
– slurry sampler: lựa chọn thêm.
– Hệ tuần hoàn mẫu dung tích lớn: lựa chọn thêm.
– Hệ tuần hoàn mẫu dung tích nhỏ (0.01 – 1000 µm) lựa chọn thêm.
– Bộ phận dùng cho mẫu bột khô: lựa chọn thêm.
– Adaptor làm đầy bằng áp suất: lựa chọn thêm, thay thế cho bơm auto-fill lắp trong tiêu chuẩn.
– Bộ phận đo phun lựa chọn thêm.
Hệ thống lấy và tuần hoàn mẫu khô (DRY)
-, Lấy mẫu bột thông qua PowderJet.
– Hệ thống cấp liệu khô PowderJet bao gồm một cái phễu, một thiết bị cấp liệu rung điện từ, một cầu trượt, một ống khô và một cái gương. Có thể bao gồm một thiết bị chân không và nguồn khí nén.
– Cái phễu dùng để đựng mẫu, thiết bị rung điện từ rung cái phễu để đưa mẫu tới cầu trượt và ống khô, cuối cùng là đến dry cell. Gương dùng để kiểm tra mẫu khi vào ống.
– Cấp liệu rung điện từ được điều khiển bằng phần mềm nên có thể điều khiển tốc độ cấp liệu.
– Bộ phận cấp liệu khô gồm hai lọc lắp bên trong để loại bụi và ẩm từ nguồn khí nén áp suất dưới +10 bar. Ống nhựa 6/4 mm (OD/ID) để kết nối đến bộ lọc.
– Bộ phận cấp liệu khô được kết nối trực tiếp nguồn điện đến bộ phận chân không nên bật/ tắt chân không khi sử dụng chế độ đo này.
– Nguồn khí nén nên sử dụng không dầu và bụi nước, áp suất từ 4 đến 8 bar, khí vào 45l/ phút, nếu sử dụng máy nén khí, bình chứa khoảng 20 lít.
– Bộ phận chân không có mức bảo vệ IP40 nên được sử dụng. nên có bộ hút áp suất 20 kPa và nguồn không khí 38 lít/ giây, bộ lọc chính diện tích bề mặt 2200 cm2 và lọc HEPA diện tích bề mặt 3300 cm2
– Dry cell tiêu chuẩn rất bền, và đặc biệt được bọc thuỷ tinh Tempax cho độ ánh sáng truyền qua cao nhất, dễ dàng làm sạch.
– Đi kèm với các phụ kiện, và lựa chọn thêm cho những yêu cầu đặc biệt.
Phần mềm
– Thiết bị điều khiển hoàn toàn bằng máy tính, vận hành và xử lý số liệu trong hệ điều hành Microsoft Windows XP Professional kết nối USB.
– Phần mềm thể hiện thời gian thực đo phân bố hạt và độ truyền qua ánh sáng nên người sử dụng có thể kiểm tra độ phân tán và nồng độ phù hợp. Màn hình thời gian thực cho phép người sử dụng kiểm tra sự có mặt của bọt khí và các yếu tố ảnh hưởng.
– Phần mềm cung cấp số liệu dưới nhiều dạng như: trung bình, mode, giá trị trung bình, chiều dài, phương sai, độ lệch chuẩn, giá trị trung bình hình học, phương sai hình học, độ lệch chuẩn hình học, hệ số biến thiên (CV), Chi-square, % đường kính (tối đa 10 điểm) và đường kính theo % (tối đa 10 điểm).
– Chương trình cung cấp số liệu phân bố kích thước cỡ hạt dạng bảng hoặc thống kê bao gồm phân bố tích luỹ (quá cỡ và dưới cỡ) với dạng phân bố (thể tích, diện tích, độ dài, số) hoặc chọn trục (LogX-LinY, LogX-LogY, LinX-LinY). Số liệu có dạng ISO 9276-1.
– Thông tin mẫu có thể chỉnh sửa tuỳ theo yêu cầu.
– Lựa chọn quan sát Single view hoặc overlay view.
– Phần mềm có chức năng: tính trung bình, đổi tên, tóm tắt, dựng bảng SPC cho file.
– Điều kiện đo được lưu và tải ứng dụng cho phép đo mới.
– Chức năng Navigation giúp người sử dụng phát triển phép đo với điều kiện mong muốn, vận hành theo chu trình hang ngày.
– Chức năng kiểm định USP <429> và ISO 13320-1.
-Tương quan số liêu.
– Tính chỉ số khúc xạ hoặc cơ sở phân bố.
– Tạo lập thư viện các chỉ số khúc xạ.
– Chức năng nâng cao như Phi scale, Sieve scale, Multi-modalreport, and Intensity graph.
– Người sử dụng điều chỉnh layout của bản in cho kết quả phép đo, và lưu format.
– Số liệu đưa rạ dạng văn bản, điều chỉnh được, và dạng bảng.
– Kết quả có thể có dạng file ảnh (JPEG hoặc BMP).
– Phần mềm với chức năng bảo mật cho từng người sử dụng và password nhiều mức bảo vệ số liệu và các điều kiện của phép đo.